PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁC
Bốn mươi lăm dòng vi khuẩn chuyển hoá nitơ và 52 dòng vi khuẩn tích luỹ polyphosphate được phân lập từ n ước rỉ rác của 5 bãi rác ở V ĩnh Long, Cần Thơvà Hậu Giang. Khảo sát trên môi trường bổ sung NH4+, NO2-, NO3- và hỗn hợp 3 loại Nitơ (bao gồm NH4+, NO2-, NO3-) với lượng orthophosphate, 3 dòng...
Main Authors: | , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Can Tho University Publisher
2014-10-01
|
Series: | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
Subjects: | |
Online Access: | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/179 |
_version_ | 1827335586895101952 |
---|---|
author | Cao Ngọc Điệp Đoàn Tấn Lực |
author_facet | Cao Ngọc Điệp Đoàn Tấn Lực |
author_sort | Cao Ngọc Điệp |
collection | DOAJ |
description | Bốn mươi lăm dòng vi khuẩn chuyển hoá nitơ và 52 dòng vi khuẩn tích luỹ polyphosphate được phân lập từ n ước rỉ rác của 5 bãi rác ở V ĩnh Long, Cần Thơvà Hậu Giang. Khảo sát trên môi trường bổ sung NH4+, NO2-, NO3- và hỗn hợp 3 loại Nitơ (bao gồm NH4+, NO2-, NO3-) với lượng orthophosphate, 3 dòng vi khuẩn chuyển hóa nitơ (TOD1.1, TOD2.3, TND1.4 ) và 3 dòng vi khuẩn tích lũy poly-P (TL2.3, HP2.3, HP3.2) cao được chọn để giải trình tự và sử dụng phần mềm BLAST N để so sánh với các trình tự các dòng vi khuẩn trên ngân hàng dữ liệu gen của NCBI. Kết quả cho thấy dòng TOD1.1 đồng hình với JF799886 Enterobacter sp. CIFRI D-TSB-9-ZMA và dòng TOD2.3 tương đồng với dòng HQ259961 Klebsiella variicola strain 7 & dòng EU884439 Enterobacter sp. 12; dòng TND1.4 đồng hình với dòng FJ189785 Enterobacter sp.CSB08 đều ở mức 99%; trong khi dòng vi khuẩn tích luỹ poly-P TL2.3 tương đồng ở mức 98% với dòng JX025736 Bacillus cereus strain VP11 và hai dòng HP2.3 &HP3.2 đồng hình ở mức độ 99% với dòng JF505965 Exiguobacterium mexicanum strain KNUC9031 và dòng FJ976560 Acinetobacter soli strain LCR52, theo thứtự. Hỗn hợp hai dòng Enterobacter sp. TNĐ1.4 và Acinetobacter soli HP3.2 giảm lượng ammonium, TN, Nitrite, Nitrate, orthophosphate và TP trong nước rỉ rác ở mức thấp nhất sau 5 ngày sau khi chủng đồng thời hàm lượng khí ammoniac thải ra thấp nhất. |
first_indexed | 2024-03-07T18:17:25Z |
format | Article |
id | doaj.art-09d846c8fe8f4b10b6ce119aa27d702a |
institution | Directory Open Access Journal |
issn | 1859-2333 2815-5599 |
language | Vietnamese |
last_indexed | 2024-03-07T18:17:25Z |
publishDate | 2014-10-01 |
publisher | Can Tho University Publisher |
record_format | Article |
series | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
spelling | doaj.art-09d846c8fe8f4b10b6ce119aa27d702a2024-03-02T07:27:39ZvieCan Tho University PublisherTạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ1859-23332815-55992014-10-0133PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁCCao Ngọc Điệp0Đoàn Tấn LựcBM.Công nghệ Sinh học Vi sinh vật, Viện NC&PT Công nghệ Sinh họcBốn mươi lăm dòng vi khuẩn chuyển hoá nitơ và 52 dòng vi khuẩn tích luỹ polyphosphate được phân lập từ n ước rỉ rác của 5 bãi rác ở V ĩnh Long, Cần Thơvà Hậu Giang. Khảo sát trên môi trường bổ sung NH4+, NO2-, NO3- và hỗn hợp 3 loại Nitơ (bao gồm NH4+, NO2-, NO3-) với lượng orthophosphate, 3 dòng vi khuẩn chuyển hóa nitơ (TOD1.1, TOD2.3, TND1.4 ) và 3 dòng vi khuẩn tích lũy poly-P (TL2.3, HP2.3, HP3.2) cao được chọn để giải trình tự và sử dụng phần mềm BLAST N để so sánh với các trình tự các dòng vi khuẩn trên ngân hàng dữ liệu gen của NCBI. Kết quả cho thấy dòng TOD1.1 đồng hình với JF799886 Enterobacter sp. CIFRI D-TSB-9-ZMA và dòng TOD2.3 tương đồng với dòng HQ259961 Klebsiella variicola strain 7 & dòng EU884439 Enterobacter sp. 12; dòng TND1.4 đồng hình với dòng FJ189785 Enterobacter sp.CSB08 đều ở mức 99%; trong khi dòng vi khuẩn tích luỹ poly-P TL2.3 tương đồng ở mức 98% với dòng JX025736 Bacillus cereus strain VP11 và hai dòng HP2.3 &HP3.2 đồng hình ở mức độ 99% với dòng JF505965 Exiguobacterium mexicanum strain KNUC9031 và dòng FJ976560 Acinetobacter soli strain LCR52, theo thứtự. Hỗn hợp hai dòng Enterobacter sp. TNĐ1.4 và Acinetobacter soli HP3.2 giảm lượng ammonium, TN, Nitrite, Nitrate, orthophosphate và TP trong nước rỉ rác ở mức thấp nhất sau 5 ngày sau khi chủng đồng thời hàm lượng khí ammoniac thải ra thấp nhất.https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/179Ammoniumnước rỉ rácorthophosphatevi khuẩn chuyển hoá nitơvi khuẩn tích luỹ pophosphate |
spellingShingle | Cao Ngọc Điệp Đoàn Tấn Lực PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁC Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Ammonium nước rỉ rác orthophosphate vi khuẩn chuyển hoá nitơ vi khuẩn tích luỹ pophosphate |
title | PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁC |
title_full | PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁC |
title_fullStr | PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁC |
title_full_unstemmed | PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁC |
title_short | PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ PHOTPHO TỪ BÃI RÁC ĐỂ XỬ LÝ N VÀ P TRONG NƯỚC RỈ RÁC |
title_sort | phan lap tuyen chon va ung dung vi khuan chuyen hoa nito va photpho tu bai rac de xu ly n va p trong nuoc ri rac |
topic | Ammonium nước rỉ rác orthophosphate vi khuẩn chuyển hoá nitơ vi khuẩn tích luỹ pophosphate |
url | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/179 |
work_keys_str_mv | AT caongocđiep phanlaptuyenchonvaungdungvikhuanchuyenhoanitovaphotphotubairacđexulynvaptrongnuocrirac AT đoantanluc phanlaptuyenchonvaungdungvikhuanchuyenhoanitovaphotphotubairacđexulynvaptrongnuocrirac |