Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịt
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của bổ sung mannan oligosaccharides (MOS) và colistin trong thức ăn đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch ở gà Lương Phượng. Tổng số 288 con gà mái 1 ngày tuổi (giống Lương Phượng) được bố trí vào ba nghiệm thức theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên....
Main Authors: | , , , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Can Tho University Publisher
2020-04-01
|
Series: | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
Subjects: | |
Online Access: | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3497 |
_version_ | 1827336064378863616 |
---|---|
author | Trần Phạm Tiến Thịnh Nguyễn Thị Ngọc Dung Chế Minh Tùng Nguyễn Thị Mỹ Nhân |
author_facet | Trần Phạm Tiến Thịnh Nguyễn Thị Ngọc Dung Chế Minh Tùng Nguyễn Thị Mỹ Nhân |
author_sort | Trần Phạm Tiến Thịnh |
collection | DOAJ |
description | Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của bổ sung mannan oligosaccharides (MOS) và colistin trong thức ăn đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch ở gà Lương Phượng. Tổng số 288 con gà mái 1 ngày tuổi (giống Lương Phượng) được bố trí vào ba nghiệm thức theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên. Các nghiệm thức gồm: (1) Thức ăn cơ bản (TACB, Đối chứng), (2) TACB + colistin (20 ppm, từ 1 đến 21 ngày tuổi) và (3) TACB + MOS (400 ppm trong toàn thời gian thí nghiệm). Mỗi nghiệm thức được lặp lại 8 lần và có 12 con gà/đơn vị thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm cho thấy từ 15 - 35 ngày tuổi, tiêu thụ thức ăn hàng ngày (TTTAHN) của gà ăn thức ăn có bổ sung MOS (57,93 g/con) thấp hơn (P = 0,005) TTTAHN của gà ăn thức ăn có kháng sinh (62,25 g/con). Trong toàn thời gian thí nghiệm, không có sự khác biệt giữa các nghiệm thức về tăng khối lượng hàng ngày, TTTAHN, hiệu quả sử dụng thức ăn, độ đồng đều và tỷ lệ nuôi sống của gà (P > 0,05). Ở 28 ngày tuổi, gà ăn thức ăn được bổ sung MOS có hiệu giá kháng thể (HGKT) kháng bệnh Gumboro cao hơn gà ăn thức ăn đối chứng và có bổ sung colistin (P = 0,001). Tóm lại, bổ sung MOS vào thức ăn đã cho năng suất tương đương so với kháng sinh colistin ở liều 20 ppm và làm tăng HGKT kháng bệnh Gumboro. |
first_indexed | 2024-03-07T18:24:40Z |
format | Article |
id | doaj.art-47e11f6cdfd44e4481cc6b840cdfbcf2 |
institution | Directory Open Access Journal |
issn | 1859-2333 2815-5599 |
language | Vietnamese |
last_indexed | 2024-03-07T18:24:40Z |
publishDate | 2020-04-01 |
publisher | Can Tho University Publisher |
record_format | Article |
series | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
spelling | doaj.art-47e11f6cdfd44e4481cc6b840cdfbcf22024-03-02T07:06:13ZvieCan Tho University PublisherTạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ1859-23332815-55992020-04-0156210.22144/ctu.jvn.2020.032Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịtTrần Phạm Tiến Thịnh0Nguyễn Thị Ngọc DungChế Minh TùngNguyễn Thị Mỹ NhânDH15TT, Khoa Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí MinhMục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của bổ sung mannan oligosaccharides (MOS) và colistin trong thức ăn đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch ở gà Lương Phượng. Tổng số 288 con gà mái 1 ngày tuổi (giống Lương Phượng) được bố trí vào ba nghiệm thức theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên. Các nghiệm thức gồm: (1) Thức ăn cơ bản (TACB, Đối chứng), (2) TACB + colistin (20 ppm, từ 1 đến 21 ngày tuổi) và (3) TACB + MOS (400 ppm trong toàn thời gian thí nghiệm). Mỗi nghiệm thức được lặp lại 8 lần và có 12 con gà/đơn vị thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm cho thấy từ 15 - 35 ngày tuổi, tiêu thụ thức ăn hàng ngày (TTTAHN) của gà ăn thức ăn có bổ sung MOS (57,93 g/con) thấp hơn (P = 0,005) TTTAHN của gà ăn thức ăn có kháng sinh (62,25 g/con). Trong toàn thời gian thí nghiệm, không có sự khác biệt giữa các nghiệm thức về tăng khối lượng hàng ngày, TTTAHN, hiệu quả sử dụng thức ăn, độ đồng đều và tỷ lệ nuôi sống của gà (P > 0,05). Ở 28 ngày tuổi, gà ăn thức ăn được bổ sung MOS có hiệu giá kháng thể (HGKT) kháng bệnh Gumboro cao hơn gà ăn thức ăn đối chứng và có bổ sung colistin (P = 0,001). Tóm lại, bổ sung MOS vào thức ăn đã cho năng suất tương đương so với kháng sinh colistin ở liều 20 ppm và làm tăng HGKT kháng bệnh Gumboro.https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3497Colistinđáp ứng miễn dịchgà Lương Phượngkhả năng sinh trưởngmannan oligosaccharides |
spellingShingle | Trần Phạm Tiến Thịnh Nguyễn Thị Ngọc Dung Chế Minh Tùng Nguyễn Thị Mỹ Nhân Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịt Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Colistin đáp ứng miễn dịch gà Lương Phượng khả năng sinh trưởng mannan oligosaccharides |
title | Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịt |
title_full | Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịt |
title_fullStr | Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịt |
title_full_unstemmed | Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịt |
title_short | Ảnh hưởng của mannan oligosaccharides và colistin đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch của gà Lương Phượng nuôi thịt |
title_sort | anh huong cua mannan oligosaccharides va colistin den kha nang sinh truong va dap ung mien dich cua ga luong phuong nuoi thit |
topic | Colistin đáp ứng miễn dịch gà Lương Phượng khả năng sinh trưởng mannan oligosaccharides |
url | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3497 |
work_keys_str_mv | AT tranphamtienthinh anhhuongcuamannanoligosaccharidesvacolistinđenkhanangsinhtruongvađapungmiendichcuagaluongphuongnuoithit AT nguyenthingocdung anhhuongcuamannanoligosaccharidesvacolistinđenkhanangsinhtruongvađapungmiendichcuagaluongphuongnuoithit AT cheminhtung anhhuongcuamannanoligosaccharidesvacolistinđenkhanangsinhtruongvađapungmiendichcuagaluongphuongnuoithit AT nguyenthimynhan anhhuongcuamannanoligosaccharidesvacolistinđenkhanangsinhtruongvađapungmiendichcuagaluongphuongnuoithit |