Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định sự xuất hiện lớp Gastropoda ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu thuộc tỉnh An Giang và Cần Thơ làm cơ sở đánh giá chất lượng nguồn nước. Nghiên cứu được thực hiện qua việc thu mẫu động vật đáy tại 19 điểm trên sông chính và sông nhánh vào thời đ...
Main Authors: | , , , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Can Tho University Publisher
2021-12-01
|
Series: | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
Subjects: | |
Online Access: | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/4116 |
_version_ | 1797286948007575552 |
---|---|
author | Âu Văn Hóa Nguyễn Thị Kim Liên Huỳnh Trường Giang Vũ Ngọc Út |
author_facet | Âu Văn Hóa Nguyễn Thị Kim Liên Huỳnh Trường Giang Vũ Ngọc Út |
author_sort | Âu Văn Hóa |
collection | DOAJ |
description |
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định sự xuất hiện lớp Gastropoda ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu thuộc tỉnh An Giang và Cần Thơ làm cơ sở đánh giá chất lượng nguồn nước. Nghiên cứu được thực hiện qua việc thu mẫu động vật đáy tại 19 điểm trên sông chính và sông nhánh vào thời điểm tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 năm 2019. Kết quả ghi nhận được 24 loài lớp chân bụng thuộc 17 giống, 11 họ và 7 bộ. Số lượng loài ở An Giang (19 loài) thấp hơn Cần Thơ (21 loài). Số loài thu được trên sông chính là 22 loài và sông nhánh là 19 loài. Mật độ Gastropoda dao động từ 0 đến 5.447 cá thể/m2 và không tìm thấy cá thể nào ở điểm AG4 vào đợt 2; số cá thể trên sông chính và sông nhánh biến động từ 42-1.341 cá thể/m2. Thành phần loài và mật độ lớp Gastropoda phân bố rất rộng và có sự khác biệt giữa các điểm thu, theo từng đợt và kể cả trên sông chính và sông nhánh tại khu vực nghiên cứu. Chỉ số đa dạng Shannon (H’), độ giàu loài (d) và chỉ số đồng đều (J’) trên tuyến sông Hậu dao động lần lượt là 0,9-2,0, 0,7-3,5 và 0,4-0,9. Chỉ số H’ cho thấy các vị trí thu mẫu ở mức ô nhiễm trung bình đến ô nhiễm nặng. Kết quả nghiên cứu còn là nguồn dữ liệu cơ bản để xây dựng chương trình quan trắc sinh học trong khu vực nuôi trồng thủy sản trên sông Hậu.
|
first_indexed | 2024-03-07T18:25:47Z |
format | Article |
id | doaj.art-634d66fe695743148db1a5724ea4d92c |
institution | Directory Open Access Journal |
issn | 1859-2333 2815-5599 |
language | Vietnamese |
last_indexed | 2024-03-07T18:25:47Z |
publishDate | 2021-12-01 |
publisher | Can Tho University Publisher |
record_format | Article |
series | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
spelling | doaj.art-634d66fe695743148db1a5724ea4d92c2024-03-02T07:01:02ZvieCan Tho University PublisherTạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ1859-23332815-55992021-12-0157610.22144/ctu.jvn.2021.190Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông HậuÂu Văn HóaNguyễn Thị Kim LiênHuỳnh Trường GiangVũ Ngọc Út Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định sự xuất hiện lớp Gastropoda ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu thuộc tỉnh An Giang và Cần Thơ làm cơ sở đánh giá chất lượng nguồn nước. Nghiên cứu được thực hiện qua việc thu mẫu động vật đáy tại 19 điểm trên sông chính và sông nhánh vào thời điểm tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 năm 2019. Kết quả ghi nhận được 24 loài lớp chân bụng thuộc 17 giống, 11 họ và 7 bộ. Số lượng loài ở An Giang (19 loài) thấp hơn Cần Thơ (21 loài). Số loài thu được trên sông chính là 22 loài và sông nhánh là 19 loài. Mật độ Gastropoda dao động từ 0 đến 5.447 cá thể/m2 và không tìm thấy cá thể nào ở điểm AG4 vào đợt 2; số cá thể trên sông chính và sông nhánh biến động từ 42-1.341 cá thể/m2. Thành phần loài và mật độ lớp Gastropoda phân bố rất rộng và có sự khác biệt giữa các điểm thu, theo từng đợt và kể cả trên sông chính và sông nhánh tại khu vực nghiên cứu. Chỉ số đa dạng Shannon (H’), độ giàu loài (d) và chỉ số đồng đều (J’) trên tuyến sông Hậu dao động lần lượt là 0,9-2,0, 0,7-3,5 và 0,4-0,9. Chỉ số H’ cho thấy các vị trí thu mẫu ở mức ô nhiễm trung bình đến ô nhiễm nặng. Kết quả nghiên cứu còn là nguồn dữ liệu cơ bản để xây dựng chương trình quan trắc sinh học trong khu vực nuôi trồng thủy sản trên sông Hậu. https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/4116Gastropodamật độsông Hậuthành phần loài |
spellingShingle | Âu Văn Hóa Nguyễn Thị Kim Liên Huỳnh Trường Giang Vũ Ngọc Út Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Gastropoda mật độ sông Hậu thành phần loài |
title | Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu |
title_full | Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu |
title_fullStr | Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu |
title_full_unstemmed | Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu |
title_short | Đặc điểm phân bố của lớp chân bụng (Gastropoda) ở khu vực nuôi trồng thủy sản trên tuyến sông Hậu |
title_sort | dac diem phan bo cua lop chan bung gastropoda o khu vuc nuoi trong thuy san tren tuyen song hau |
topic | Gastropoda mật độ sông Hậu thành phần loài |
url | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/4116 |
work_keys_str_mv | AT auvanhoa đacđiemphanbocualopchanbunggastropodaokhuvucnuoitrongthuysantrentuyensonghau AT nguyenthikimlien đacđiemphanbocualopchanbunggastropodaokhuvucnuoitrongthuysantrentuyensonghau AT huynhtruonggiang đacđiemphanbocualopchanbunggastropodaokhuvucnuoitrongthuysantrentuyensonghau AT vungocut đacđiemphanbocualopchanbunggastropodaokhuvucnuoitrongthuysantrentuyensonghau |