Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập các dòng vi khuẩn có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt. Từ 18 mẫu đất vùng rễ ớt được thu tại Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang có 341 dòng vi khuẩn được thử sơ bộ khả năng đối kháng, kết quả tuyển chọn và phân lập được 79 dò...
Main Authors: | , , , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Can Tho University Publisher
2016-12-01
|
Series: | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
Subjects: | |
Online Access: | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/2484 |
_version_ | 1797286633889857536 |
---|---|
author | Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Yến Như Nguyễn Thị Pha Trần Thị Xuân Mai |
author_facet | Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Yến Như Nguyễn Thị Pha Trần Thị Xuân Mai |
author_sort | Nguyễn Thị Liên |
collection | DOAJ |
description | Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập các dòng vi khuẩn có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt. Từ 18 mẫu đất vùng rễ ớt được thu tại Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang có 341 dòng vi khuẩn được thử sơ bộ khả năng đối kháng, kết quả tuyển chọn và phân lập được 79 dòng vi khuẩn có khả năng đối kháng. Hiệu suất đối kháng của các dòng vi khuẩn dao động từ 7,78-53,34%. Khảo sát các đặc tính đối kháng của vi khuẩn cho thấy có 47 dòng có khả năng sản sinh siderophore, 61 dòng có khả năng phân hủy chitin, 55 dòng có khả năng phân hủy cellulose và 68 dòng có khả năng phân hủy protein. Chọn lọc 6 dòng vi khuẩn có khả năng đối kháng mạnh nhất gồm: CT6, CT10, CT15, CT17, CT21, TG36 để thực hiện các thử nghiệm sinh hóa để phân loại theo hệ thống phân loại Bergey đã xác định được cả 6 dòng này đều thuộc chi Bacillus. Dòng vi khuẩn CT10 có khả năng đối kháng mạnh nhất được định danh bằng phương pháp sinh học phân tử thông qua giải trình tự vùng gene 16S rDNA kết hợp với phương pháp truyền thống. Kết quả cho thấy dòng vi khuẩn CT10 được xác định là vi khuẩn Bacillus amyloliquefaciens. |
first_indexed | 2024-03-07T18:21:09Z |
format | Article |
id | doaj.art-b131d9cad26f4aecaf8352502e87de65 |
institution | Directory Open Access Journal |
issn | 1859-2333 2815-5599 |
language | Vietnamese |
last_indexed | 2024-03-07T18:21:09Z |
publishDate | 2016-12-01 |
publisher | Can Tho University Publisher |
record_format | Article |
series | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
spelling | doaj.art-b131d9cad26f4aecaf8352502e87de652024-03-02T07:17:25ZvieCan Tho University PublisherTạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ1859-23332815-55992016-12-014710.22144/ctu.jvn.2016.581Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớtNguyễn Thị Liên0Nguyễn Thị Yến Như1Nguyễn Thị Pha2Trần Thị Xuân Mai3BM.Công nghệ Sinh học Phân tử, Viện NC&PT Công nghệ Sinh họcLớp CNSH Khóa 37, Đại học Cần ThơBM.Công nghệ Sinh học Phân tử, Viện NC&PT Công nghệ Sinh họcBM.Công nghệ Sinh học Phân tử, Viện NC&PT Công nghệ Sinh họcNghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập các dòng vi khuẩn có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt. Từ 18 mẫu đất vùng rễ ớt được thu tại Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang có 341 dòng vi khuẩn được thử sơ bộ khả năng đối kháng, kết quả tuyển chọn và phân lập được 79 dòng vi khuẩn có khả năng đối kháng. Hiệu suất đối kháng của các dòng vi khuẩn dao động từ 7,78-53,34%. Khảo sát các đặc tính đối kháng của vi khuẩn cho thấy có 47 dòng có khả năng sản sinh siderophore, 61 dòng có khả năng phân hủy chitin, 55 dòng có khả năng phân hủy cellulose và 68 dòng có khả năng phân hủy protein. Chọn lọc 6 dòng vi khuẩn có khả năng đối kháng mạnh nhất gồm: CT6, CT10, CT15, CT17, CT21, TG36 để thực hiện các thử nghiệm sinh hóa để phân loại theo hệ thống phân loại Bergey đã xác định được cả 6 dòng này đều thuộc chi Bacillus. Dòng vi khuẩn CT10 có khả năng đối kháng mạnh nhất được định danh bằng phương pháp sinh học phân tử thông qua giải trình tự vùng gene 16S rDNA kết hợp với phương pháp truyền thống. Kết quả cho thấy dòng vi khuẩn CT10 được xác định là vi khuẩn Bacillus amyloliquefaciens.https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/2484Colletotrichum sp.đặc tính đối khángđịnh danhớtvi khuẩn đối khángvùng gen 16S-rDNA |
spellingShingle | Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Yến Như Nguyễn Thị Pha Trần Thị Xuân Mai Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Colletotrichum sp. đặc tính đối kháng định danh ớt vi khuẩn đối kháng vùng gen 16S-rDNA |
title | Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt |
title_full | Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt |
title_fullStr | Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt |
title_full_unstemmed | Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt |
title_short | Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt |
title_sort | phan lap va tuyen chon vi khuan tu dat vung re ot co kha nang doi khang voi nam colletotrichum sp gay benh than thu tren ot |
topic | Colletotrichum sp. đặc tính đối kháng định danh ớt vi khuẩn đối kháng vùng gen 16S-rDNA |
url | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/2484 |
work_keys_str_mv | AT nguyenthilien phanlapvatuyenchonvikhuantuđatvungreotcokhanangđoikhangvoinamcolletotrichumspgaybenhthanthutrenot AT nguyenthiyennhu phanlapvatuyenchonvikhuantuđatvungreotcokhanangđoikhangvoinamcolletotrichumspgaybenhthanthutrenot AT nguyenthipha phanlapvatuyenchonvikhuantuđatvungreotcokhanangđoikhangvoinamcolletotrichumspgaybenhthanthutrenot AT tranthixuanmai phanlapvatuyenchonvikhuantuđatvungreotcokhanangđoikhangvoinamcolletotrichumspgaybenhthanthutrenot |