Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Tín dụng thương mại là loại hình tín dụng phổ biến đối với hộ nuôi tôm trong thời gian qua. Tuy nhiên, việc tiếp cận tín dụng thương mại của nông hộ còn bị giới hạn. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích các yếu tố quyết định khả năng tiếp cận và lượng tiền mua chịu vật tư nông nghiệp của các hộ nu...
Main Authors: | , , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Can Tho University Publisher
2018-02-01
|
Series: | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
Subjects: | |
Online Access: | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/2803 |
_version_ | 1797286707440123904 |
---|---|
author | Trần Thị Huỳnh Lê Nguyễn Thị Mỹ Linh Võ Thành Danh |
author_facet | Trần Thị Huỳnh Lê Nguyễn Thị Mỹ Linh Võ Thành Danh |
author_sort | Trần Thị Huỳnh Lê |
collection | DOAJ |
description | Tín dụng thương mại là loại hình tín dụng phổ biến đối với hộ nuôi tôm trong thời gian qua. Tuy nhiên, việc tiếp cận tín dụng thương mại của nông hộ còn bị giới hạn. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích các yếu tố quyết định khả năng tiếp cận và lượng tiền mua chịu vật tư nông nghiệp của các hộ nuôi tôm ở tỉnh Kiên Giang. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trực tiếp từ 313 hộ nuôi tôm tỉnh Kiên Giang vào tháng 12 năm 2015. Kết quả mô hình Probit cho thấy việc tiếp cận tín dụng dưới hình thức mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: giá trị đất nông nghiệp; khoảng cách từ nông hộ nuôi tôm đến đại lý vật tư; thời gian quen biết với đại lý vật tư; số lượng đại lý vật tư nông nghiệp ở địa phương; thu nhập bình quân và lượng tiền vay chính thức của hộ nuôi tôm. Bên cạnh đó, kết quả mô hình Tobit cho thấy lượng tiền mua trả chậm chịu tác động của các yếu tố: giá trị đất nông nghiệp; khoảng cách từ nông hộ đến đại lý vật tư; số lượng đại lý vật tư nông nghiệp trong địa bàn; thời gian quen biết với đại lý vật tư nông nghiệp ở địa phương; lượng tiền vay chính thức và số năm kinh nghiệm trong nghề nuôi tôm của chủ hộ. |
first_indexed | 2024-03-07T18:22:10Z |
format | Article |
id | doaj.art-b27c7545efe14f9a90473166921bfc7a |
institution | Directory Open Access Journal |
issn | 1859-2333 2815-5599 |
language | Vietnamese |
last_indexed | 2024-03-07T18:22:10Z |
publishDate | 2018-02-01 |
publisher | Can Tho University Publisher |
record_format | Article |
series | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
spelling | doaj.art-b27c7545efe14f9a90473166921bfc7a2024-03-02T07:14:03ZvieCan Tho University PublisherTạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ1859-23332815-55992018-02-0154110.22144/ctu.jvn.2018.023Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên GiangTrần Thị Huỳnh Lê0Nguyễn Thị Mỹ LinhVõ Thành Danh1Trường Đại Học Kiên Giang, Số 320A, quốc lộ 61, Thị Trấn Minh Lương, Huyện Châu Thành, Kiên GIangBM Kinh tế Tài nguyên Môi trường (Trên cơ sở BM KTNN&KTTNMT), Khoa Kinh tếTín dụng thương mại là loại hình tín dụng phổ biến đối với hộ nuôi tôm trong thời gian qua. Tuy nhiên, việc tiếp cận tín dụng thương mại của nông hộ còn bị giới hạn. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích các yếu tố quyết định khả năng tiếp cận và lượng tiền mua chịu vật tư nông nghiệp của các hộ nuôi tôm ở tỉnh Kiên Giang. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trực tiếp từ 313 hộ nuôi tôm tỉnh Kiên Giang vào tháng 12 năm 2015. Kết quả mô hình Probit cho thấy việc tiếp cận tín dụng dưới hình thức mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: giá trị đất nông nghiệp; khoảng cách từ nông hộ nuôi tôm đến đại lý vật tư; thời gian quen biết với đại lý vật tư; số lượng đại lý vật tư nông nghiệp ở địa phương; thu nhập bình quân và lượng tiền vay chính thức của hộ nuôi tôm. Bên cạnh đó, kết quả mô hình Tobit cho thấy lượng tiền mua trả chậm chịu tác động của các yếu tố: giá trị đất nông nghiệp; khoảng cách từ nông hộ đến đại lý vật tư; số lượng đại lý vật tư nông nghiệp trong địa bàn; thời gian quen biết với đại lý vật tư nông nghiệp ở địa phương; lượng tiền vay chính thức và số năm kinh nghiệm trong nghề nuôi tôm của chủ hộ.https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/2803Kiên Giangnông hộtín dụng thương mại |
spellingShingle | Trần Thị Huỳnh Lê Nguyễn Thị Mỹ Linh Võ Thành Danh Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Kiên Giang nông hộ tín dụng thương mại |
title | Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
title_full | Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
title_fullStr | Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
title_full_unstemmed | Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
title_short | Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng thương mại: Trường hợp mua chịu vật tư nông nghiệp của hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
title_sort | cac yeu to tac dong den kha nang tiep can tin dung thuong mai truong hop mua chiu vat tu nong nghiep cua ho nuoi tom tren dia ban tinh kien giang |
topic | Kiên Giang nông hộ tín dụng thương mại |
url | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/2803 |
work_keys_str_mv | AT tranthihuynhle cacyeutotacđongđenkhanangtiepcantindungthuongmaitruonghopmuachiuvattunongnghiepcuahonuoitomtrenđiabantinhkiengiang AT nguyenthimylinh cacyeutotacđongđenkhanangtiepcantindungthuongmaitruonghopmuachiuvattunongnghiepcuahonuoitomtrenđiabantinhkiengiang AT vothanhdanh cacyeutotacđongđenkhanangtiepcantindungthuongmaitruonghopmuachiuvattunongnghiepcuahonuoitomtrenđiabantinhkiengiang |