Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Núi đá ven biển là môi trường sống vô cùng khắc nghiệt đối với sinh vật.Các loài thực vật ở đây có nhiều biến đổi về hình thái và giải phẫu để thích nghi. Thực vật núi đá ven biển khu vực xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã có những đặc điểm biến đổi thích nghi với các điều kiện bất lợ...
| Main Authors: | , |
|---|---|
| Format: | Article |
| Language: | Vietnamese |
| Published: |
Can Tho University Publisher
2018-08-01
|
| Series: | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
| Subjects: | |
| Online Access: | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3014 |
| _version_ | 1827335946698227712 |
|---|---|
| author | Dương Tiến Thạch Phan Thị Diệu |
| author_facet | Dương Tiến Thạch Phan Thị Diệu |
| author_sort | Dương Tiến Thạch |
| collection | DOAJ |
| description | Núi đá ven biển là môi trường sống vô cùng khắc nghiệt đối với sinh vật.Các loài thực vật ở đây có nhiều biến đổi về hình thái và giải phẫu để thích nghi. Thực vật núi đá ven biển khu vực xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã có những đặc điểm biến đổi thích nghi với các điều kiện bất lợi như: tác động cơ học mạnh của gió biển, cường độ chiếu sáng mạnh và hạn hán. Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu đặc điểm hình thái, giải phẫu của 5 loài thực vật gồm thân bụi nhỏ và thân cỏ thuộc lớp Ngọc lan (Magnoliopsida) bằng phương pháp hình thái so sánh, vi phẫu, nhuộm kép, đo mẫu trên kính hiển vi, chụp ảnh hiển vi lá, thân và rễ cây. Kết quả nghiên cứu cho thấy các loài thực vật ở khu vực nghiên cứu có mô giậu ở lá phát triển mạnh, chiếm tới 92,70% độ dày lá; biểu bì lá được bao phủ bởi lớp lông dày hoặc có lớp cutin bảo vệ nhằm thích nghi với ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao, tầng cutin trên và dưới chiếm đến 4,55% độ dày lá; cây có chiều cao thấp hoặc nằm trườn sát mặt đất, gỗ thứ cấp ở thân (cao nhất chiếm 59,21% bán kính thân) và ở rễ (cao nhất chiếm 78,34% bán kính rễ) phát triển; sợi gỗ và sợi libe phân bố nhiều trong thân giúp cây thích nghi với gió biển thổi mạnh; rễ có số lượng mạch gỗ khá lớn (cao nhất là 183,17 ± 6,15 mạch/mm2) nhằm thích nghi với hạn hán. |
| first_indexed | 2024-03-07T18:23:07Z |
| format | Article |
| id | doaj.art-b4c168aa9c654202ae56f5b2e9c0c815 |
| institution | Directory Open Access Journal |
| issn | 1859-2333 2815-5599 |
| language | Vietnamese |
| last_indexed | 2024-03-07T18:23:07Z |
| publishDate | 2018-08-01 |
| publisher | Can Tho University Publisher |
| record_format | Article |
| series | Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
| spelling | doaj.art-b4c168aa9c654202ae56f5b2e9c0c8152024-03-02T07:11:51ZvieCan Tho University PublisherTạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ1859-23332815-55992018-08-0154610.22144/ctu.jvn.2018.091Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình ĐịnhDương Tiến Thạch0Phan Thị Diệu1Khoa Sinh – KTNN, trường Đại học Quy Nhơn, 170 An Dương Vương, tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình ĐịnhKhoa Sinh – KTNN, trường Đại học Quy Nhơn, 170 An Dương Vương, tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Núi đá ven biển là môi trường sống vô cùng khắc nghiệt đối với sinh vật.Các loài thực vật ở đây có nhiều biến đổi về hình thái và giải phẫu để thích nghi. Thực vật núi đá ven biển khu vực xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã có những đặc điểm biến đổi thích nghi với các điều kiện bất lợi như: tác động cơ học mạnh của gió biển, cường độ chiếu sáng mạnh và hạn hán. Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu đặc điểm hình thái, giải phẫu của 5 loài thực vật gồm thân bụi nhỏ và thân cỏ thuộc lớp Ngọc lan (Magnoliopsida) bằng phương pháp hình thái so sánh, vi phẫu, nhuộm kép, đo mẫu trên kính hiển vi, chụp ảnh hiển vi lá, thân và rễ cây. Kết quả nghiên cứu cho thấy các loài thực vật ở khu vực nghiên cứu có mô giậu ở lá phát triển mạnh, chiếm tới 92,70% độ dày lá; biểu bì lá được bao phủ bởi lớp lông dày hoặc có lớp cutin bảo vệ nhằm thích nghi với ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao, tầng cutin trên và dưới chiếm đến 4,55% độ dày lá; cây có chiều cao thấp hoặc nằm trườn sát mặt đất, gỗ thứ cấp ở thân (cao nhất chiếm 59,21% bán kính thân) và ở rễ (cao nhất chiếm 78,34% bán kính rễ) phát triển; sợi gỗ và sợi libe phân bố nhiều trong thân giúp cây thích nghi với gió biển thổi mạnh; rễ có số lượng mạch gỗ khá lớn (cao nhất là 183,17 ± 6,15 mạch/mm2) nhằm thích nghi với hạn hán.https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3014Giải phẫuhình tháinhiệt độ caoNhơn Lýthích nghithực vật núi đá ven biển |
| spellingShingle | Dương Tiến Thạch Phan Thị Diệu Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Giải phẫu hình thái nhiệt độ cao Nhơn Lý thích nghi thực vật núi đá ven biển |
| title | Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
| title_full | Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
| title_fullStr | Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
| title_full_unstemmed | Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
| title_short | Đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật sống tại núi đá ven biển xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
| title_sort | dac diem hinh thai giai phau thich nghi cua mot so loai thuc vat song tai nui da ven bien xa nhon ly thanh pho quy nhon tinh binh dinh |
| topic | Giải phẫu hình thái nhiệt độ cao Nhơn Lý thích nghi thực vật núi đá ven biển |
| url | https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3014 |
| work_keys_str_mv | AT duongtienthach đacđiemhinhthaigiaiphauthichnghicuamotsoloaithucvatsongtainuiđavenbienxanhonlythanhphoquynhontinhbinhđinh AT phanthidieu đacđiemhinhthaigiaiphauthichnghicuamotsoloaithucvatsongtainuiđavenbienxanhonlythanhphoquynhontinhbinhđinh |